Tài chính ngân hàng
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
– Trên 80% giảng viên có bằng thạc sĩ và tiến sĩ của nước ngoài như Australia, Anh và Hoa Kỳ;
– Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng có kinh nghiệm thực tế, là những chuyên gia về quản lý hay tài chính của các tập đoàn, công ty du lịch, khách sạn lớn.
LỢI ÍCH CỦA SINH VIÊN
– Sinh viên sáng tạo, năng động, và nhiệt tình trong các hoạt động xã hội (tổ chức Sharing Smiles, OneHeart Land), cậu lạc bộ Marketing, Kế toán, Chứng khoán, Cộng đồng Du lịch TRC, Dự án SIFE vì cộng đồng;
– Vô địch trong cuộc thi phân tích tài chính (CFA Reseach Challenge) do Viện CFA (Certified Finance Analyst Institute) toàn cầu tổ chức cho sinh viên trên toàn thế giới 2011, đoạt giải Đồng về ý tưởng kinh doanh do HSBC tổ chức tại Hong Kong;
– Sinh viên có cơ hội học chuyển tiếp tại các trường đại học danh tiếng khi học hết năm thứ 2 hoặc năm thứ 3;
– Nhiều cơ hội nhận học bổng từ các doanh nghiệp (KPMG, Unilever), các trường đại học (ĐH Quốc gia Singapore, Đại học Sogun – Hàn Quốc), Đại sứ quán Hoa Kỳ, Đại sứ quán Singapore, v.v..
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
– Đào tạo cử nhân Tài chính-Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế-xã hội, quản trị kinh doanh và tài chính ngân hàng; có năng lực nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Tài chính-Ngân hàng đáp ứng được những yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước.
Mục tiêu cụ thể
– Chương trình nhằm đào tạo cử nhân ngành Tài chính-Ngân hàng có chuyên môn vững, tinh thông ngoại ngữ (tiếng Anh).
– Về kiến thức, sinh viên được cập nhật những kiến thức mới nhất về quản trị doanh nghiệp tài chính, thị trường tài chính và hoạt động của ngân hàng và công ty tài chính, bao gồm những mảng công việc chính như quản lý, marketing, nhân sự, tài chính, kế toán; và các mảng chuyên ngành hẹp như thị trường và thể chế tài chính, hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, quản lý rủi ro, quản lý danh mục đầu tư.
– Về kỹ năng, sinh viên ra trường có kỹ năng quản lý, làm việc theo nhóm, quản lý thời gian.
– Về thái độ, sinh viên được rèn luyện thành những công dân có đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
– Về khả năng công tác, sinh viên sẽ có cơ hội làm ở các vị trí ở các doanh nghiệp có liên quan đến tài chính và ngân hàng như các ngân hàng, công ty chứng khoán, bảo hiểm, tài chính và các vị trí liên quan đến kế toán, tài chính của các công ty.
Thời gian đào tạo: 04 năm (9 học kỳ)
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
Đvht |
Số tiết |
HK I |
|
|
|
|
|
ENG101 | Kỹ năng tiếng 1 |
x |
|
20 |
400 |
VIE101 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin |
|
x |
7.5 |
112 |
VIE212 | Tin học cơ sở |
|
x |
4 |
60 |
HK II |
|
|
|
|
|
ENG102 | Kỹ năng tiếng 2 |
x |
|
20 |
400 |
VIE101 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin |
|
x |
7.5 |
112 |
VIE212 | Tin học cơ sở |
|
x |
4 |
60 |
HK III |
|
|
|
|
|
ENG103 | Kỹ năng tiếng 3 |
x |
|
20 |
400 |
VIE202 | Pháp luật đại cương |
|
|
3 |
45 |
VIE215 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
x |
3 |
45 |
VIE303 | Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
x |
4.5 |
65 |
|
HK IV |
|
|
|
|
|
VIE202 |
Pháp luật đại cương |
|
x |
3 |
45 |
MAT201 | Toán cao cấp |
|
x |
5 |
75 |
ECO201 | Kinh tế vi mô |
x |
|
5 |
75 |
MGT201 | Quản trị học |
|
x |
5 |
75 |
ACC201 | Nguyên lý kế toán |
x |
|
5 |
75 |
MAT204 | Lý thuyết xác suất và thống kê |
x |
|
5 |
75 |
HK V |
|
|
|
|
|
STA 202 | Nguyên lý thống kê kinh tế |
|
x |
5 |
75 |
ECO 202 | Kinh tế vi mô |
|
x |
5 |
75 |
FIN 201 | Quản trị tài chính |
x |
|
5 |
75 |
ECO 203 | Kinh tế lượng |
x |
|
5 |
75 |
HK VI |
|
|
|
|
|
LAW402 | Luật Doanh nghiệp |
x |
|
5 |
75 |
FIN301 | Tài chính tiền tệ |
|
x |
5 |
75 |
FIN305 | Mô hình tài chính |
x |
|
5 |
75 |
BNK301 | Quản trị ngân hàng |
x |
|
5 |
75 |
HK VII |
|
|
|
|
|
FIN 302 |
Hệ thống tài chính |
x |
|
5 |
75 |
FIN 304 |
Tài chính doanh nghiệp |
x |
|
5 |
75 |
BNK |
Quản lý nguồn vốn |
x |
|
5 |
75 |
|
01 môn học tự chọn |
|
x |
5 |
75 |
HK VIII |
|
|
|
|
|
FIN 303 | Phân tích báo cáo tài chính |
x |
|
5 |
75 |
FIN 410 | Quản trị danh mục đầu tư |
x |
|
5 |
75 |
01 môn học tự chọn |
|
x |
5 |
75 |
|
01 môn học tự chọn |
|
x |
5 |
75 |
|
HK IX |
|
|
|
|
|
GRA999 | Thực tập và Luận văn/thi TN |
x |
|
15 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ:
Phòng 201 – Nhà C, trường Đại học Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 35533560
Fax: (84.4) 38544550
Email: fmt@hanu.edu.vn
Website: http://www.hanu.edu.vn/fmt